Tra Từ Điển Đạo Phật

Tìm kiếm theo chữ cái

Ba kiết sử

gồm có:

1/ Thân kiến kiết sử nghĩa là sợi dây chấp ngã trói chặt quá nặng, nếu ai đụng đến ngã mình là không chấp nhận, chống đối lại liền. Ví dụ: Sự hiểu biết chấp thân này là ta, là của ta, là bản ngã của ta và còn cho trong thân này có Phật tánh, linh hồn, thần thức, tiểu ngã, v.

... Sợi dây thân kiến kiết sử này rất khó bứt, nhưng ở đây đức Phật dạy chỉ giữ gìn giới luật nghiêm túc là thân kiến kiết sử sẽ được bứt sạch.

2/ Nghi kiết sử nghĩa là lòng nghi ngờ quá nặng như một sợi dây trói buộc, lúc nào cũng nghi ngờ người này như thế này, người kia như thế khác.

Lòng nghi ngờ ấy chỉ có giữ gìn giới luật thì mới bứt sạch.

3/ Giới cấm thủ kiết sử nghĩa là chấp chặt vào những giới cấm phi lý (như tu theo hạnh con bò, hạnh con chó), tu khổ hạnh (như tu đứng ba năm, tu ngồi ba năm, ngồi thiền kiết già đau chân mà cứ ráng ngồi, v.

...) Đó là những giới cấm thủ kiết sử. Chỉ cần diệt trừ ba kiết sử và làm giảm thiểu tâm tham, sân, si thì cũng vào Niết Bàn.

Gợi ý